Slide trước Slide tiếp
  • Nội dung học
  • Trợ giúp
    Bạn có thắc mắc khi đang học?
    Hướng dẫn cách học Những câu hỏi thường gặp Email cho giáo vụ
    • Đăng nhập
    • Đăng ký
  • Đăng xuất
  • Retail Audit: Hướng dẫn đọc hiểu Báo cáo Đo lường Bán lẻ

  • 1. Service Introduction
    • 1.1   Slide Bài giảng
    • 1.2   Service Introduction
    • 1.3   Retail Measurement Service
    • 1.4   Channel Coverage
  • 2. Retail Tracking Methodology
    • 2.1   Establish the Universe
    • 2.2   Design a representative Sample
    • 2.3   Data Collection
    • 2.4   Quality Control
    • 2.5   Statistical Expansion
  • 3. Introduction of Key Fact Types
    • 3.1   Introduction of Key Fact Types
  • 4. Value/Volume Share & Sales
    • 4.1   Value/Volume Share & Sales
  • 5. Distribution Facts
    • 5.1   Numeric & Weighted Distribution
    • 5.2   Numeric & Weighted Out of Stock
  • 6. Consumer Support / Off-take / S.P.P.D
    • 6.1   Consumer Support / Off-take / S.P.P.D
  • 7. Purchase Facts
    • 7.1   Purchase Facts
  • 8. Stock Facts
    • 8.1   Stock Facts
  • 9. Assortment
    • 9.1   Assortment
  • 10. Price per Pack, Average Price
    • 10.1   Price per Pack, Average Price
  • 11. Data Aggregation
    • 11.1   Data Aggregation
  • 12. Case-study
    • 12.1   Analytical Scheme
    • 12.2   Analytic Process
    • 12.3   Category Overview
    • 12.4   Segment Review
    • 12.5   Manufacturer / Brand Performance
    • 12.6   Key Performance Indicator
    • 12.7   Đánh giá Khoá học
    • 12.8   Ý kiến khác


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...

Buổi 12 - Case-study

Manufacturer / Brand Performance


Bạn vui lòng đăng ký mua để có thể xem nội dung hoàn chỉnh.

Thảo luận
Phạm Minh Thư 07/07/2017

Như vậy, để tính ra được volume growth, mình sẽ lấy average % share của giai đoạn (May'16 - Sept'16) trừ cho average % share trong giai đoạn (Dec'15 - Apr'16) phải ko ạ?

Huỳnh Bích Trân 13/07/2017

Hi em,

Volume/ value growth được tính dựa trên volume/value sales. Ví dụ như năm đầu bán được 50 cái, năm sau bán được 100 cái. Như vậy volume growth = 100/50-1 = 100%

Còn volume/ value share, dựa trên đó mình sẽ tính được volume/ value share gain/ loss. Ví dụ như năm đầu share la 33%, năm sau share là 35% thì share gain là 35% - 33% = 2% hoặc mình có thể gọi là tăng 2 points. 

Regards, 

Trân

Nguyễn Ngọc Minh Châu 21/04/2021

Cho em hỏi, sự volume/value growth dùng để chỉ gì. Volume/value share gain dùng để chỉ gì. Hai loại chỉ số Gain, Growth này khác nhau như thế nào?

Huỳnh Bích Trân 22/04/2021

Hi Châu, 

Mình dùng volume/ value growth để xem tốc độ tăng trưởng của ngành hàng/ nhà SX/ nhãn hàng, etc. khi so sánh giữa 2 mốc thời gian (vd. 2020 vs. 2019, Q1'21 vs. Q1'20, v.v.) Khi có các nhà SX/ nhãn hàng trong một ngành hàng thì từ đó mình có định nghĩa thị phần (vd. Năm 2019, ngành hàng bán được 100 đồng, brand A bán được 48 đồng thì thị phần value là 48%). Nếu Brand A tăng hay giảm thị phần theo thời gian (vd. 2019 thị phần là 48%, đến 2020 thị phần là 48.2% tức là brand A tăng thị phần 0.2pt). Mình sẽ xem tăng giảm thị phần để so sánh giữa mình và đối thủ xem qua thời gian mình và đối thủ ai đang làm tốt hơn. 

Thanks, 

Trân


Loading...


Loading...


Loading...


Loading...